KHOA HỌC CHĂM SÓC SỨC KHOẺ LÀ GÌ?.

KHOA HỌC CHĂM SÓC SỨC KHOẺ LÀ GÌ?.

14:35 - 03/05/2020

Hiện nay đã có ít nhất là 45 chuyên môn thuộc khoa học chăm sóc sức khỏe

THỰC PHẨM CÓ LÀ THUỐC?
Y HỌC TỰ NHIÊN
THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE TỪ THẢO DƯỢC LÀ GÌ ?
VÉN MÀN BÍ MẬT ĐẰNG SAU THÀNH PHẦN MỸ PHẨM
KHÔNG THỂ LÀM TRẮNG DA TỨC THÌ, NHỮNG CHẤT DƯỠNG TRẮNG NÀO AN TOÀN
Khoa học chăm sóc sức khỏe (tiếng Anh: Healthcare Science), hay còn được gọi là Khoa học Y sinh học (biomedical science), là một tập hợp các ngành khoa học ứng dụng áp dụng một hay nhiều phần của khoa học tự nhiên hay khoa học hình thức (formal science) để xây dựng và phát triển kiến thức, phương pháp can thiệp hay công nghệ có ích trong việc chăm sóc sức khỏe lâm sàng và sức khỏe cộng đồng. Các ngành như vi sinh y học, virus học lâm sàng, dịch tễ học, dịch tễ học di truyền và ngành kỹ thuật y sinh là các ngành khoa học y học. Tuy nhiên, mặc dù giải thích các cơ chế sinh lý học hoạt động trong các quá trình bệnh lý, sinh lý bệnh học lại có thể được coi là một ngành khoa học cơ bản.
Vai trò của các ngành trong Khoa học chăm sóc sức khỏe:
Hiện nay đã có ít nhất là 45 chuyên môn thuộc khoa học chăm sóc sức khỏe, thường được chia thành 3 nhóm:
Nhóm chuyên môn liên quan đến liên ngành khoa học sự sống (life sciences)
Nhóm chuyên môn liên quan đến Sinh lý học người
Nhóm chuyên môn liên quan đến vật lý y sinh hay ngành kỹ thuật sinh học
Nhóm chuyên môn liên ngành khoa học sự sống
Bệnh lý học giải phẫu
Cầm máu và huyết khối nội mạch
Cấy ghép/lưu trữ mô
Chích tĩnh mạch(Phlebotomy)
Di truyền phân tử và di truyền tế bào(Molecular and cytogenetics)
Đảm bảo chất lượng bên ngoài
Độc chất học phân tích
Hóa sinh học lâm sàng
Huyết học
Khoa học truyền máu
Miễn dịch học lâm sàng
Mô và tế bào bệnh học(Histo and cytopathology)
Phôi thai học lâm sàng
Siêu vi (Electron microscopy)
Tương hợp mô(Histocompatibility) và di truyễn miễn dịch(Immunogenetics)
Tế bào học cổ tử cung
Vi sinh học bao gồm cả nấm học
Virus học
Nhóm chuyên môn khoa học sinh lý Sửa đổi
Âm thanh học và thính trị liệu (Audiology and Hearing Therapy)
Khoa học huyết mạch (Vascular science)
Chức năng mạch-thần kinh tự chủ (autonomic neurovascular function)
Khoa học về mắt và thị lực (Ophthalmic and vision science)
Clinical perfusion
Sinh lý học dạ dày - ruột
Sinh lý học tim
Sinh lý học về hô hấp và giấc ngủ
Sinh lý thần kinh học
Tiết niệu học (Urology)
Y học chăm sóc tích cực
Nhóm chuyên môn vật lý và ngành kỹ thuật sinh học
An toàn phóng xạ và quan trắc phóng xạ (Radiation protection and monitoring)
Điện tử y khoa (Medical electronics)
Đo đạc lâm sàng (Clinical measurement)
Khoa học và công nghệ về thận
Maxillofacial prosthetics (Bộ phận giả hàm mặt)
Ngành kỹ thuật cơ khí sinh học (Biomechanical engineering)
Ngành kỹ thuật lâm sàng
Ngành kỹ thuật phục hồi chức năng (Rehabilitation engineering)
Ngành kỹ thuật y sinh
Quản lý thiết bị
Phóng xạ không ion hóa (Non-ionising radiation)
Siêu âm
Thiết kế kỹ thuật y học
Tranh minh họa y khoa và nhiếp ảnh lâm sàng
Vật lý xạ trị liệu (Radiotherapy physics)
Vô tuyến học chẩn đoán(Diagnostic radiology) bao gồm Chụp cộng hưởng từ(MRI)
Vô tuyến dược khoa (Radiopharmacy)
Y hạt nhân
Chẩn đoán y học
Phòng thí nghiệm y học
Trung tâm giáo dục khoa học sức khỏe
Nghiên cứu y sinh học
Công nghệ y sinh học
Chăm sóc sức khỏe
Sức khỏe cộng đồng